cho 5,72 gam na2 co3 . 10 h2o sô đa tinh thể vào 200 gam dung dịch na2co3 10% tính c phần trăm dung dịch na2co3 thu được
Cho 100 gam dung dịch BaCl2 tác dụng vừa đủ với 106 gam dung dịch Na2CO3 10%, sau phản ứng thu được rắn A và dung dịch B.
a. Tính khối lượng A.
b. Tính nồng độ phần trăm dung dịch B.
c. Nung A đến khối lượng không đổi thu được khí C. Dẫn toàn bộ C lội qua 80 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
\(a,n_{Na_2CO_3}=\dfrac{106.10}{100.106}=0,1mol\\ BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3+2NaCl\\ n_{BaCO_3}=n_{Na_2CO_3}=0,1mol\\ m_A=m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7g\\ b,n_{NaCl}=0,1.2=0,2mol\\ C_{\%B}=C_{\%NaCl}=\dfrac{0,2.58,5}{100+106-19,7}\cdot100=6,28\%\\ c.BaCO_3\xrightarrow[]{t^0}BaO+CO_2\\ n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=0,1mol\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,08.1=0,08mol\\ T=\dfrac{0,08}{0,1}=0,8\\ \Rightarrow0,5< T< 1\)
Pứ tạo 2 muối
\(n_{CaCO_3}=a,n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=b\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ 2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,08\\a+2b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,06;b=0,02\\ m_{muối}=0,06.100+0,02.162=9,24g\)
Dẫn 1,68 lít khí CO2 (dktc) vào 200 gam dung dịch NaOH a% thu được dung dịch A chỉ chứa Na2CO3. Xác định C% Na2CO3 trong dung dịch A và tinh a
Cho 159 gam dung dịch Na2CO3 10% tác dụng với 141 gam dung dịch có chứa 15,05 gam hỗn hợp muối MgCl2 và CaCl2. Tính: a/ Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. b/ Nồng độ phần trăm của muối có trong dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa
\(m_{ct}=\dfrac{10.159}{100}=15,9\left(g\right)\)
\(n_{Na2CO3}=\dfrac{15,9}{106}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow MgCO_3+2NaCl|\)
1 1 1 2
a 1a 0,2
\(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3+2NaCl|\)
1 1 1 2
b 1b 0,1
a) Gọi a là số mol của MgCl2
b là số mol của CaCl2
\(m_{MgCl2}+m_{CaCl2}=15,05\left(g\right)\)
⇒ \(n_{MgCl2}.M_{MgCl2}+n_{CaCl2}.M_{CaCl2}=15,05g\)
⇒ 95a + 111b = 15,05g(1)
Ta có : 1a + 1b = 0,15(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
95a + 111b = 15,05g
1a + 1b = 0,15
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(m_{MgCl2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
\(m_{CaCl2}=0,05.111=5,55\left(g\right)\)
0/0MgCl2 = \(\dfrac{9,5.100}{15,05}=63,12\)0/0
0/0CaCl2 = \(\dfrac{5,55.100}{15,05}=36,88\)0/0
b) \(n_{NaCl\left(tổng\right)}=0,2+0,1=0,3\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaCl}=0,3.58,5=17,55\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=159+141=300\left(g\right)\)
\(C_{NaCl}=\dfrac{17,55.100}{300}=5,85\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan 14,3 gam Na2CO3.10H2O vào 250 gam dung dịch Na2CO3 5,3% thu được dung dịch Y. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch Y.
\(n_{Na_2CO_3\left(tổng\right)}=\dfrac{14,3}{286}.106+250.5,3\%=18,55\left(g\right)\\ C\%_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{18,55}{14,3+250}.100\approx7,019\%\)
Bài 10: cho 200 gam dung dịch Na2CO3 10,6% tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch Bacl2. sau khi phản úng kết thúc thu được dung dịch A
a) tính khối lượng kết tủa thu được ,b) tính C%của dung dịch Bacl2 đã dùng?
c)tính c% chất có trong dung dịch A
Bài 11: cho 250 gam dung dịch CuSO4 16% tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch NaOH . sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A
a) tính C% của dung dịch NaOH đã dùng ; b)tính C% chất có trong dung dịch A
Bài 12:cho 150 gam dung dịch CuSO4 16% tác dụng với 224 gam dung dịch KOH 25% . sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A
a) tính khối lượng kết tủa thu được;
b)tính C% chất có trong dung dịch A
Bài 10:
PTHH: \(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaCO_3\downarrow\)
a) Ta có: \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{200\cdot10,6\%}{106}=0,2\left(mol\right)=n_{BaCO_3}\)
\(\Rightarrow m_{BaCO_3}=0,2\cdot197=39,4\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{BaCl_2}=n_{BaCO_3}=0,2mol\)
\(\Rightarrow C\%_{BaCl_2}=\dfrac{0,2\cdot208}{120}\cdot100\%\approx34,67\%\)
c) Theo PTHH: \(n_{NaCl}=2n_{BaCl_2}=0,4mol\) \(\Rightarrow m_{NaCl}=0,4\cdot58,5=23,4\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddNa_2CO_3}+m_{ddBaCl_2}-m_{BaCO_3}=280,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{23,4}{280,6}\cdot100\%\approx8,34\%\)
Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X chứa Na2CO3, NaHCO3 và K2CO3 thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí CO2 (đktc). Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được 10 gam kết tủa. Khi cho nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa
A. 15,0 gam
B. 20,0 gam
C. 10,0 gam
D. 17,5 gam
hòa tan hết 5,72 gam NaCo3. 10H2O (sôđa tinh thể )vào 44,28ml nước. Xác định nồng đọ phần trăm của dung dịch thu được
Cho 5,72g Na2CO3.10H2O(Sô đa tinh thể) vào 200g dd Na2CO3 10%. Tính C% dd Na2CO3 thu được.
\(m_{Na_2CO_3}=\dfrac{5.72}{286}\cdot106=2.12\left(g\right)\)
\(m_{Na_2CO_3\left(10\%\right)}=200\cdot10\%=20\left(g\right)\)
\(m_{dd}=5.72+200=205.72\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{2.12+20}{205.72}\cdot100\%=10.75\%\)
\(n_{Na_2CO_3}=n_{Na_2CO_3.10H_2O}=\dfrac{5,72}{286}=0,02\left(mol\right)\\ m_{Na_2CO_3}=0,02.106=2,12\left(g\right)\\ m_{Na_2CO_3\text{ trong dd 10%}}=\dfrac{200.10}{100}=20\left(g\right)\\ m_{dd\text{ mới}}=5,72+200=205,72\left(g\right)\\ C\%_{dd\text{ mới}}=\dfrac{20+2,12}{205,72}.100\%=10,75\%\)
Cho từ từ đến hết 25 gam dung dịch HCl 14,6% vào 100 gam dung dịch Na2CO3 a%, phản ứng kết thúc, thu được 125 gam dung dịch X. Nếu cho từ từ đến hết 30 gam dung dịch HCl 14,6% vào 100 gam dung dịch Na2Co3 a% thì thu được 129,12 gam dung dịch Y. Nếu cho dd Ba(OH)2 dư vào X, khối lượng kết tủa thu được là m gam. Giá trị của m là ?
Ở TN1, mX = mdd HCl + mdd Na2CO3 = 25 + 100 = 125 (g)
=> Ở TN1 không có khí thoát ra
Ở TN2: mY < mdd HCl + mdd Na2CO3 = 30 + 100 = 130 (g)
=> Ở TN2 có khí thoát ra
\(n_{CO_2}=\dfrac{30+100-129,12}{44}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{30.14,6\%}{36,5}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + HCl --> NaCl + NaHCO3
0,1<----0,1
NaHCO3 + HCl --> NaCl + CO2 + H2O
0,02<---0,02<---------0,02
=> nNa2CO3 = 0,1 (mol)
TN1:
Bảo toàn C: \(n_{BaCO_3}=n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)